Bài 13: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – Cô giới thiệu cho tôi với

Bài 13: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 1 – “Cô giới thiệu cho tôi với” hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách hỏi giá điện thoại, thử giày, mặc cả quần áo, và cách biểu đạt mong muốn bằng các mẫu câu với 想, 要, 可以, 便宜点儿吧… Học xong bài này, bạn sẽ mua sắm trôi chảy như người bản xứ luôn đó!

← Xem lại Bài 12 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Nào, chúng ta cùng bước vào bài học thú vị này nhé!

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. / xiǎng / (trợ động từ) (tưởng): muốn

想 Stroke Order Animation

我想买一部手机。
Wǒ xiǎng mǎi yí bù shǒujī.
Tôi muốn mua một chiếc điện thoại.

你想吃什么?
Nǐ xiǎng chī shénme?
Bạn muốn ăn gì?

2. 手机 / shǒujī / (danh từ) (thủ cơ): điện thoại di động

手 Stroke Order Animation机 Stroke Order Animation

你的手机多少钱?
Nǐ de shǒujī duōshǎo qián?
Điện thoại của bạn bao nhiêu tiền?

我每天都用手机上网。
Wǒ měitiān dōu yòng shǒujī shàngwǎng.
Tôi dùng điện thoại để vào mạng mỗi ngày.

3. / gěi / (giới từ) (cấp): cho

给 Stroke Order Animation

请把书给我。
Qǐng bǎ shū gěi wǒ.
Làm ơn đưa sách cho tôi.

他给了我一个礼物。
Tā gěi le wǒ yí gè lǐwù.
Anh ấy đã tặng tôi một món quà.

4. / qiān / (số) (thiên): ngàn, nghìn

千 Stroke Order Animation

这台电脑三千块。
Zhè tái diànnǎo sān qiān kuài.
Cái máy tính này ba nghìn tệ.

一千元很多钱。
Yì qiān yuán hěn duō qián.
Một nghìn nhân dân tệ là rất nhiều tiền.

5. 左右 / zuǒyòu / (danh từ) (tả hữu): khoảng, trên dưới

左 Stroke Order Animation右 Stroke Order Animation

他三十岁左右。
Tā sānshí suì zuǒyòu.
Anh ấy khoảng 30 tuổi.

这件衣服一百块左右。
Zhè jiàn yīfu yì bǎi kuài zuǒyòu.
Bộ đồ này khoảng 100 tệ.

6. 牌子 / páizi / (danh từ) (bài tử): nhãn hiệu

牌 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

这个牌子的手机很好。
Zhè ge páizi de shǒujī hěn hǎo.
Điện thoại của nhãn hiệu này rất tốt.

你喜欢什么牌子的衣服?
Nǐ xǐhuān shénme páizi de yīfu?
Bạn thích quần áo nhãn hiệu gì?

7. 质量 / zhìliàng / (danh từ) (chất lượng): chất lượng

质 Stroke Order Animation量 Stroke Order Animation

这个产品的质量很好。
Zhè ge chǎnpǐn de zhìliàng hěn hǎo.
Chất lượng của sản phẩm này rất tốt.

我很重视衣服的质量。
Wǒ hěn zhòngshì yīfu de zhìliàng.
Tôi rất coi trọng chất lượng quần áo.

8. 又……又…… / yòu……yòu…… / (liên từ) (hựu……hựu……): vừa… vừa…

又 Stroke Order Animation又 Stroke Order Animation

这个手机又便宜又好用。
Zhè ge shǒujī yòu piányi yòu hǎoyòng.
Chiếc điện thoại này vừa rẻ vừa dễ dùng.

他又高又帅。
Tā yòu gāo yòu shuài.
Anh ấy vừa cao vừa đẹp trai.

9. 价钱 / jiàqián / (danh từ) (giá tiền): giá tiền

价 Stroke Order Animation钱 Stroke Order Animation

这个手机的价钱是多少?
Zhè ge shǒujī de jiàqián shì duōshǎo?
Giá của chiếc điện thoại này là bao nhiêu?

我觉得这个价钱很合理。
Wǒ juéde zhè ge jiàqián hěn hélǐ.
Tôi thấy giá này rất hợp lý.

10. 便宜 / piányi / (tính từ) (tiện nghi): rẻ

便 Stroke Order Animation宜 Stroke Order Animation

这个苹果很便宜。
Zhè ge píngguǒ hěn piányi.
Quả táo này rất rẻ.

这件衣服不便宜。
Zhè jiàn yīfu bù piányi.
Bộ quần áo này không rẻ.

11. 样子 / yàngzi / (danh từ) (dạng tử): kiểu dáng

样 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

这个样子很好看。
Zhè ge yàngzi hěn hǎokàn.
Kiểu dáng này rất đẹp.

我喜欢这个衣服的样子。
Wǒ xǐhuān zhè ge yīfu de yàngzi.
Tôi thích kiểu dáng của bộ đồ này.

12. 好看 / hǎokàn / (tính từ) (hảo khán): đẹp

好 Stroke Order Animation看 Stroke Order Animation

这本书很好看。
Zhè běn shū hěn hǎokàn.
Cuốn sách này rất hay (đẹp mắt).

她今天穿得真好看。
Tā jīntiān chuān de zhēn hǎokàn.
Hôm nay cô ấy ăn mặc rất đẹp.

13. / shuāng / (lượng từ) (song): đôi, cặp

双 Stroke Order Animation

我买了一双鞋。
Wǒ mǎi le yì shuāng xié.
Tôi đã mua một đôi giày.

这双筷子是谁的?
Zhè shuāng kuàizi shì shéi de?
Đôi đũa này là của ai?

14. / hào / (danh từ) (hiệu): cỡ, số

号 Stroke Order Animation

你穿多大号的鞋?
Nǐ chuān duō dà hào de xié?
Bạn đi giày cỡ bao nhiêu?

我穿三十八号。
Wǒ chuān sānshíbā hào.
Tôi đi cỡ 38.

15. 可以 / kěyǐ / (trợ động từ) (khả dĩ): có thể

可 Stroke Order Animation以 Stroke Order Animation

我可以试一下吗?
Wǒ kěyǐ shì yíxià ma?
Tôi có thể thử một chút được không?

你可以帮我吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ ma?
Bạn có thể giúp tôi không?

16. / shì / (động từ) (thí): thử

试 Stroke Order Animation

我想试穿这件衣服。
Wǒ xiǎng shì chuān zhè jiàn yīfu.
Tôi muốn thử bộ quần áo này.

你可以试一试这台电脑。
Nǐ kěyǐ shì yí shì zhè tái diànnǎo.
Bạn có thể thử chiếc máy tính này.

17. 有点儿 / yǒudiǎnr / (phó từ) (hữu điểm nhi): có phần, hơi

有 Stroke Order Animation点 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

这个菜有点儿咸。
Zhè ge cài yǒudiǎnr xián.
Món này hơi mặn.

他今天有点儿累。
Tā jīntiān yǒudiǎnr lèi.
Hôm nay anh ấy hơi mệt.

18. 一点儿 / yìdiǎnr / (lượng từ) (nhất điểm nhi): một chút, một ít

一 Stroke Order Animation点 Stroke Order Animation儿 Stroke Order Animation

我想吃一点儿米饭。
Wǒ xiǎng chī yìdiǎnr mǐfàn.
Tôi muốn ăn một chút cơm.

请给我一点儿水。
Qǐng gěi wǒ yìdiǎnr shuǐ.
Làm ơn cho tôi một ít nước.

19. 合适 / héshì / (tính từ) (hợp thích): vừa vặn, thích hợp

合 Stroke Order Animation适 Stroke Order Animation

这条裙子很合适你。
Zhè tiáo qúnzi hěn héshì nǐ.
Chiếc váy này rất hợp với bạn.

你穿这件衣服很合适。
Nǐ chuān zhè jiàn yīfu hěn héshì.
Bạn mặc bộ đồ này rất hợp.

20. / jiàn / (lượng từ) (kiện): chiếc (dùng cho quần áo, sự việc…)

件 Stroke Order Animation

我买了一件衬衣。
Wǒ mǎi le yí jiàn chènyī.
Tôi mua một chiếc áo sơ mi.

这是一件重要的事。
Zhè shì yí jiàn zhòngyào de shì.
Đây là một việc quan trọng.

21. / bái / (tính từ) (bạch): trắng

白 Stroke Order Animation

他穿了一件白衬衣。
Tā chuān le yí jiàn bái chènyī.
Anh ấy mặc một chiếc áo sơ mi trắng.

我最喜欢白色。
Wǒ zuì xǐhuān báisè.
Tôi thích màu trắng nhất.

22. 真丝 / zhēnsī / (danh từ) (chân ti): tơ tằm

真 Stroke Order Animation丝 Stroke Order Animation

这条裙子是真丝的。
Zhè tiáo qúnzi shì zhēnsī de.
Chiếc váy này làm từ tơ tằm.

真丝衣服穿起来很舒服。
Zhēnsī yīfu chuān qǐlái hěn shūfu.
Quần áo tơ tằm mặc rất thoải mái.

23. 衬衣 / chènyī / (danh từ) (sấn y): áo sơ mi

衬 Stroke Order Animation

他穿一件蓝色衬衣。
Tā chuān yí jiàn lánsè chènyī.
Anh ấy mặc một chiếc sơ mi màu xanh.

我想买一件白衬衣。
Wǒ xiǎng mǎi yí jiàn bái chènyī.
Tôi muốn mua một chiếc sơ mi trắng.

24. 颜色 / yánsè / (danh từ) (nhan sắc): màu sắc

颜 Stroke Order Animation

你喜欢什么颜色?
Nǐ xǐhuān shénme yánsè?
Bạn thích màu gì?

这件衣服颜色很好看。
Zhè jiàn yīfu yánsè hěn hǎokàn.
Màu của bộ quần áo này rất đẹp.

25. / zhǐ / (lượng từ) (chỉ): chiếc (dùng cho giày, vớ, động vật…)

只 Stroke Order Animation

这只鞋太大了。
Zhè zhī xié tài dà le.
Chiếc giày này quá to.

我买了一只狗。
Wǒ mǎi le yì zhī gǒu.
Tôi đã mua một con chó.

26. / zhǒng / (lượng từ) (chủng): loại

种 Stroke Order Animation

你喜欢哪种颜色?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng yánsè?
Bạn thích loại màu nào?

这种水果很甜。
Zhè zhǒng shuǐguǒ hěn tián.
Loại trái cây này rất ngọt.

27. / dài / (động từ) (đới): mang theo, đem theo

带 Stroke Order Animation

你带伞了吗?
Nǐ dài sǎn le ma?
Bạn có mang theo ô không?

我没带手机。
Wǒ méi dài shǒujī.
Tôi không mang điện thoại theo.

28. 雨伞 / yǔsǎn / (danh từ) (vũ tán): ô, dù che mưa

雨 Stroke Order Animation伞 Stroke Order Animation

下雨了,别忘了带雨伞。
Xiàyǔ le, bié wàng le dài yǔsǎn.
Trời mưa rồi, đừng quên mang ô.

这把雨伞是红色的。
Zhè bǎ yǔsǎn shì hóngsè de.
Cái ô này màu đỏ.

29. / yòng / (động từ) (dụng): dùng, cần

用 Stroke Order Animation

你可以用我的电脑。
Nǐ kěyǐ yòng wǒ de diànnǎo.
Bạn có thể dùng máy tính của tôi.

我不会用这台机器。
Wǒ bú huì yòng zhè tái jīqì.
Tôi không biết dùng máy này.

30. / suàn / (động từ) (toán): tính, tính toán

算 Stroke Order Animation

你帮我算一下。
Nǐ bāng wǒ suàn yíxià.
Bạn giúp tôi tính một chút nhé.

他数学算得很好。
Tā shùxué suàn de hěn hǎo.
Anh ấy tính toán toán học rất giỏi.

31. / tiáo / (lượng từ) (điều): sợi, cái (dùng cho vật dài hoặc mảnh)

条 Stroke Order Animation

我买了一条裤子。
Wǒ mǎi le yì tiáo kùzi.
Tôi mua một chiếc quần.

这条鱼很大。
Zhè tiáo yú hěn dà.
Con cá này rất to.

32. 裤子 / kùzi / (danh từ) (khố tử): quần

裤 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

我想买一条新裤子。
Wǒ xiǎng mǎi yì tiáo xīn kùzi.
Tôi muốn mua một chiếc quần mới.

这条裤子多少钱?
Zhè tiáo kùzi duōshǎo qián?
Chiếc quần này bao nhiêu tiền?

33. 电脑 / diànnǎo / (danh từ) (điện não): máy vi tính

电 Stroke Order Animation脑 Stroke Order Animation

你家有几台电脑?
Nǐ jiā yǒu jǐ tái diànnǎo?
Nhà bạn có mấy cái máy tính?

我每天用电脑学习。
Wǒ měitiān yòng diànnǎo xuéxí.
Tôi học bằng máy tính mỗi ngày.

34. / luàn / (tính từ) (loạn): lộn xộn, lung tung

乱 Stroke Order Animation

你的房间太乱了!
Nǐ de fángjiān tài luàn le!
Phòng của bạn bừa bộn quá!

不要乱说话。
Bú yào luàn shuōhuà.
Đừng nói lung tung.

35. / lǎo / (tính từ) (lão): già, cũ

老 Stroke Order Animation

我的鞋子很老了。
Wǒ de xiézi hěn lǎo le.
Đôi giày của tôi đã cũ rồi.

他是一个老老师。
Tā shì yí gè lǎo lǎoshī.
Thầy ấy là một giáo viên lâu năm.

Ngữ pháp

1. 我想买个手机。
/ Wǒ xiǎng mǎi gè shǒujī. /
Tôi muốn mua một cái điện thoại.

量词前面的“一”不在句首时,“一”可以省略。
Khi đứng trước lượng từ và không ở đầu câu, “一” có thể được lược bỏ.

2. 您要买点儿什么?
/ Nín yào mǎi diǎnr shénme? /
Ngài muốn mua một chút gì ạ?

口语中,“一点儿”中的“一”常常省略。
Trong văn nói tiếng Trung Quốc, “一” trong 一点儿 thường được lược bỏ.

3. 便宜点儿吧。
/ Piányi diǎnr ba. /
Rẻ một chút đi.

语气助词“吧”可以用在表示请求、劝告、命令、商量或同意的句子里,使整个句子的语气比较缓和。
Trợ từ ngữ khí “吧” có thể được dùng trong những câu đưa ra lời thỉnh cầu, khuyên nhủ, mệnh lệnh hay nói về sự bàn luận, tán thành.
→ Trợ từ này làm cho ngữ khí của cả câu trở nên mềm mỏng hơn.

1. 能愿动词 (1): 想, 要 – Động từ năng nguyện (1): 想 và 要

(1) 想 /xiǎng/
表示主观上的意愿,侧重“打算”“希望”。
Thể hiện ý muốn chủ quan, thiên về dự định hay mong muốn.
Ví dụ:

A: 你想去图书馆吗?
/ Nǐ xiǎng qù túshūguǎn ma? /
→ Bạn muốn đến thư viện không?

B: 我不想去图书馆,我想在家看电视。
/ Wǒ bù xiǎng qù túshūguǎn, wǒ xiǎng zài jiā kàn diànshì. /
→ Mình không muốn đến thư viện, mình muốn ở nhà xem TV.

(2) 要 /yào/
“要”的主要意思和用法有:
Sau đây là nghĩa và cách dùng chủ yếu của 要:

A. 表示主观意志上的要求。否定式是“不想”。
Thể hiện mong muốn làm việc gì đó. Hình thức phủ định là 不想.

Ví dụ:

下午我要给妈妈打个电话。
/ Xiàwǔ wǒ yào gěi māma dǎ ge diànhuà. /
→ Chiều nay tôi muốn gọi điện cho mẹ.

② A: 你要买点儿苹果吗?
B: 我不想买苹果,我想买点儿西红柿。
/ A: Nǐ yào mǎi diǎnr píngguǒ ma?
B: Wǒ bù xiǎng mǎi píngguǒ, wǒ xiǎng mǎi diǎnr xīhóngshì. /
→ A: Bạn muốn mua chút táo không?
→ B: Tôi không muốn mua táo, tôi muốn mua cà chua.

B. 表示客观事实上的需要。否定式是“不用”。
Thể hiện nhu cầu dựa trên thực tế khách quan. Hình thức phủ định là 不用.

Ví dụ:

③ A: 东西很多,要我帮你吗?
B: 谢谢,不用。
/ A: Dōngxi hěn duō, yào wǒ bāng nǐ ma?
B: Xièxie, bú yòng. /
→ A: Đồ nhiều quá, có cần tôi giúp không?
→ B: Cảm ơn, không cần.

2. 动词重叠 – Động từ được lặp lại

有一部分动词可以重叠,表示轻松、随便的语气,有时表示动作经历的时间短,或者表示尝试的意义。
Một số động từ có thể được lặp lại để làm cho giọng điệu trở nên nhẹ nhàng, thoải mái, đôi lúc để diễn tả hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc để diễn tả ý làm thử.

单音节的重叠形式是“AA” 或 “A一A”,双音节的重叠形式是“ABAB”。
Hình thức lặp lại của động từ một âm tiết là “AA” hoặc “A一A”, hình thức lặp lại của động từ hai âm tiết là “ABAB”.

Ví dụ:
我想买个手机,您给我介绍介绍。
/ Wǒ xiǎng mǎi ge shǒujī, nín gěi wǒ jièshào jièshào. /
→ Tôi muốn mua một cái điện thoại, cô giới thiệu thử cho tôi đi.

这双鞋我可以试试吗?
/ Zhè shuāng xié wǒ kěyǐ shìshi ma? /
→ Đôi giày này tôi thử được không?

星期天在家看看电视,听听音乐,休息休息,真好!
/ Xīngqītiān zài jiā kànkan diànshì, tīngting yīnyuè, xiūxi xiūxi, zhēn hǎo! /
→ Chủ nhật ở nhà xem chút TV, nghe chút nhạc, nghỉ ngơi một chút, thật là tuyệt!

3. “又……又……” – Cấu trúc 又……又……

表示两种性质或情况同时存在。
Cấu trúc này diễn tả hai đặc điểm, tính chất hoặc hai tình huống tồn tại cùng lúc.

Ví dụ:
那件衣服又贵又不好看。
/ Nà jiàn yīfu yòu guì yòu bù hǎokàn. /
→ Bộ đồ đó vừa đắt vừa xấu.

这个牌子的手机质量又好,价钱又便宜。
/ Zhè ge páizi de shǒujī zhìliàng yòu hǎo, jiàqián yòu piányi. /
→ Điện thoại của hãng này chất lượng vừa tốt, giá lại vừa rẻ.

4. “一点儿” 和 “有一点儿” – yìdiǎnr và yǒu yìdiǎnr

“一点儿” 是数量词,表示少量,常修饰名词,“一” 常省略。
→ “一点儿” là từ chỉ số lượng, thường bổ nghĩa cho danh từ, “一” thường được lược bỏ.

Ví dụ:
今天我只吃了一点儿饭。
/ Jīntiān wǒ zhǐ chī le yìdiǎnr fàn. /
→ Hôm nay tôi chỉ ăn một chút cơm.

我想去商店买点儿东西。
/ Wǒ xiǎng qù shāngdiàn mǎi diǎnr dōngxi. /
→ Tôi muốn đi cửa hàng mua chút đồ.

“一点儿” 也用于形容词后,表示程度轻微。
→ “一点儿” cũng được dùng sau tính từ để diễn tả mức độ thấp.

Ví dụ:
有大一点儿的鞋吗?
/ Yǒu dà yìdiǎnr de xié ma? /
→ Có đôi giày nào to hơn một chút không?

明天我要早点儿来教室。
/ Míngtiān wǒ yào zǎo diǎnr lái jiàoshì. /
→ Ngày mai tôi muốn đến lớp sớm hơn một chút.

“有一点儿” 常用于动词与形容词前作状语,也表示程度轻微,但它用在形容词前时,多少表示评价不如意或语意感慨。
→ “有一点儿” thường được dùng trước động từ hoặc tính từ để làm trạng ngữ và cũng diễn tả mức độ thấp. Khi được dùng trước tính từ, cụm từ này thể hiện sự đánh giá điều gì đó không vừa ý, thường được lược dịch là “hơi…”.

Ví dụ:
那件衬衣有点儿贵。
/ Nà jiàn chènyī yǒu diǎnr guì. /
→ Chiếc áo sơ mi đó hơi đắt.

今天我有点儿累,不想吃饭。
/ Jīntiān wǒ yǒu diǎnr lèi, bù xiǎng chīfàn. /
→ Hôm nay tôi hơi mệt, không muốn ăn cơm.

他有一点儿不高兴。
/ Tā yǒu yìdiǎnr bù gāoxìng. /
→ Anh ấy hơi không vui.

Bài học

1

英男: 我想买个手机,您给我介绍介绍。
Yīngnán: Wǒ xiǎng mǎi ge shǒujī, nín gěi wǒ jièshào jièshào.
Yingnam: Tôi muốn mua một cái điện thoại, cô giới thiệu cho tôi đi.

售货员: 您想买多少钱的?
Shòuhuòyuán: Nín xiǎng mǎi duōshǎo qián de?
Nhân viên bán hàng: Anh muốn mua cái giá bao nhiêu?

英男: 两千块左右的。
Yīngnán: Liǎng qiān kuài zuǒyòu de.
Yingnam: Khoảng 2000 tệ.

售货员: 您看看这个牌子的,质量又好,价钱又便宜。
Shòuhuòyuán: Nín kànkan zhè ge páizi de, zhìliàng yòu hǎo, jiàqián yòu piányi.
Nhân viên bán hàng: Anh xem cái hãng này đi, chất lượng tốt mà giá lại rẻ.

英男: 样子也挺好看。
Yīngnán: Yàngzi yě tǐng hǎokàn.
Yingnam: Mẫu mã cũng đẹp nữa.

2

英男: 这双鞋是多少号的?
Yīngnán: Zhè shuāng xié shì duō dà hào de?
Yingnam: Đôi giày này là cỡ bao nhiêu?

售货员: 25号的。
Shòuhuòyuán: Èrshíwǔ hào de.
Nhân viên bán hàng: Cỡ 25.

英男: 我可以试试吗?
Yīngnán: Wǒ kěyǐ shìshi ma?
Yingnam: Tôi có thể thử được không?

售货员: 可以。
Shòuhuòyuán: Kěyǐ.
Nhân viên bán hàng: Được chứ.

英男: 这双有点儿小,有大一点儿的吗?
Yīngnán: Zhè shuāng yǒudiǎnr xiǎo, yǒu dà yìdiǎnr de ma?
Yingnam: Đôi này hơi nhỏ, có đôi nào lớn hơn chút không?

售货员: 有,您再试试25号半的。
Shòuhuòyuán: Yǒu, nín zài shìshi èrshíwǔ hào bàn de.
Nhân viên bán hàng: Có, anh thử cỡ 25 rưỡi xem sao.

英男: 这双不大也不小,挺合适。
Yīngnán: Zhè shuāng bú dà yě bù xiǎo, tǐng héshì.
Yingnam: Đôi này không to cũng không nhỏ, rất vừa.

3

售货员: 您要买点儿什么?
Shòuhuòyuán: Nín yào mǎi diǎnr shénme?
Nhân viên bán hàng: Cô muốn mua gì?

莉莉: 我看看那件白的真丝衬衣。有别的颜色的吗?
Lìli: Wǒ kànkan nà jiàn bái de zhēnsī chènyī. Yǒu bié de yánsè de ma?
Lily: Tôi xem cái áo sơ mi lụa trắng kia. Có màu khác không?

售货员: 没有,只有这一种颜色。
Shòuhuòyuán: Méiyǒu, zhǐ yǒu zhè yì zhǒng yánsè.
Nhân viên bán hàng: Không có, chỉ có màu này thôi.

莉莉: 多少钱一件?
Lìli: Duōshǎo qián yí jiàn?
Lily: Một cái bao nhiêu tiền?

售货员: 一百八。
Shòuhuòyuán: Yìbǎi bā.
Nhân viên bán hàng: 180 tệ.

莉莉: 太贵了,便宜点儿吧。
Lìli: Tài guì le, piányi diǎnr ba.
Lily: Đắt quá, bớt một chút đi.

售货员: 您给一百六吧。
Shòuhuòyuán: Nín gěi yìbǎi liù ba.
Nhân viên bán hàng: Cô trả 160 đi.

莉莉: 再便宜点儿,一百五怎么样?
Lìli: Zài piányi diǎnr, yìbǎi wǔ zěnmeyàng?
Lily: Thêm chút nữa, 150 được không?

售货员:
Shòuhuòyuán: Xíng.
Nhân viên bán hàng: Được.

→ Qua bài học này, bạn đã nắm được cách hỏi giá, thương lượng, xin phép thử đồ, và miêu tả món đồ (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu…) bằng tiếng Trung thật tự nhiên.
Đặc biệt, bạn còn học thêm các cấu trúc quan trọng như “又……又……”, “便宜点儿吧”, “有点儿/一点儿” để biểu đạt cảm xúc mềm mại, dễ thương khi giao tiếp.

→ Xem tiếp Bài 14 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button